Lãi suất ngân hàng Vietcombank – Bảng lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm cũng như bảng lãi cho vay mới nhất từ ngân hàng Vietcombank cho tháng 28/11/2023 . Đồng thời, chúng tôi cũng sẽ hướng dẫn bạn về cách tính lãi suất khi gửi tiết kiệm và lãi suất khi vay tại ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam.
Lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy
Kỳ hạn | VND | EUR | USD |
---|---|---|---|
Tiết kiệm | |||
Không kỳ hạn | 0.10% | 0.30% | 0% |
7 ngày | 0.20% | 0.30% | 0% |
14 ngày | 0.20% | 0.30% | 0% |
1 tháng | 2.60% | 0.30% | 0% |
2 tháng | 2.60% | 0.30% | 0% |
3 tháng | 2.90% | 0.30% | 0% |
6 tháng | 3.90% | 0.30% | 0% |
9 tháng | 3.90% | 0.30% | 0% |
12 tháng | 5% | 0.30% | 0% |
24 tháng | 5% | 0.30% | 0% |
36 tháng | 5% | 0.30% | 0% |
48 tháng | 5% | 0.30% | 0% |
60 tháng | 5% | 0.30% | 0% |
Tiền gửi có kỳ hạn | |||
1 tháng | 2.60% | 0.30% | 0% |
2 tháng | 2.60% | 0.30% | 0% |
3 tháng | 2.90% | 0.30% | 0% |
6 tháng | 3.90% | 0.30% | 0% |
9 tháng | 3.90% | 0.30% | 0% |
12 tháng | 5% | 0.30% | 0% |
24 tháng | 5% | 0.30% | 0% |
36 tháng | 5% | 0.30% | 0% |
48 tháng | 5% | 0.30% | 0% |
60 tháng | 5% | 0.30% | 0% |
Cách tính lãi suất tiết kiệm tại Vietcombank
Cách tính tiền lãi gửi tiết kiệm khá đơn giản, để biết số tiền lãi mình nhận được khi đáo hạn là bao nhiêu bạn hãy áp dụng công thức sau đây:
- Số tiền lãi = (Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số tháng gửi) / 12 tháng
- Số tiền lãi = (Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi) / 360 ngày
Lãi suất vay ngân hàng Vietcombank
SẢN PHẨM VAY | HẠN MỨC CHO VAY | LÃI SUẤT | THỜI HẠN VAY | GHI CHÚ |
---|---|---|---|---|
Vay tín chấp theo lương | 25 – 500 triệu | 0,85 – 1,3%/tháng. | 1 - 5 năm | Không yêu cầu chứng minh tài sản, cho vay đến 12 tháng lương. |
Vay cầm cố giấy tờ có giá (tín phiếu, trái phiếu, sổ tiết kiệm...) | 100% giá trị của GTCG | 10,8%/năm | - | Thời gian vay linh hoạt theo nhu cầu, khách hàng cần chứng minh thu nhập. |
Vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo | 1 tỷ đồng | Áp dụng tùy thời kỳ | 120 tháng | - |
Vay mua BĐS | 70% giá trị tài sản bảo đảm | Ưu đãi: 7,7%/năm trong 12 tháng đầu tiên. Ưu đãi: 8,7%/năm trong 24 tháng đầu tiên. Ưu đãi: 9,5%/năm trong 36 tháng đầu tiên. Ưu đãi: 10%/năm trong 60 tháng đầu tiên. | 15 năm | Có thu nhập hàng tháng từ 10 triệu đồng trở lên. Tài sản bảo đảm là Bất động sản hoặc Tài sản hình thành từ vốn vay. |
Vay mua ô tô | 70% giá trị chiếc xe | Lãi suất 8,4%/năm trong 12 tháng đầu tiên. Lãi suất 9,1%/năm trong 24 tháng đầu tiên. Lãi suất 9,5%/năm trong 36 tháng đầu tiên. | - | Chứng minh thu nhập hàng tháng từ 08 triệu đồng trở lên |
Vay sản xuất kinh doanh | 5,5%/ năm đối với khoản vay dưới 6 tháng. 6,1%/ năm đối với khoản vay từ 6 đến 9 tháng. 6,6% với khoản vay từ 10 đến 12 tháng. | - | Mỗi gói vay có đặc điểm và điều khoản khác nhau. Có các gói vay như: Kinh doanh tài lộc, an tâm kinh doanh, đầu tư cơ sở lưu trú, đầu tư trang trại nuôi heo |
Cách tính lãi suất vay ngân hàng Vietcombank
Công thức tính lãi vay theo tháng dựa trên dư nợ gốc:
Tiền lãi = Dư nợ gốc x Lãi suất vay / Thời hạn vay
Công thức tính lãi vay ngân hàng theo tháng dựa trên dư nợ giảm dần:
- Tiền gốc phải trả hàng tháng = Số tiền vay / Số tháng vay
- Tiền lãi phải trả tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng
Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại x Lãi suất vay
- Lãi suất trên chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời điểm..
- Lãi được tính trên số ngày thực tế và cơ sở tính lãi là 365 ngày.
- Lãi suất các loại ngoại tệ khác hoặc các kỳ hạn không niêm yết, đề nghị Quý khách hàng liên hệ trực tiếp với điểm giao dịch gần nhất để biết chi tiết
Thông tin về ngân hàng Vietcombank
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Vietcombank, được hình thành vào ngày 1/4/1963 dưới dạng Cục Ngoại hối, thuộc sở hữu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Đến năm 2008, Vietcombank trở thành tổ chức đầu tiên trong ngành ngân hàng thương mại Nhà nước được Chính phủ triển khai cổ phần hóa tiên phong, biến đổi mình thành một ngân hàng thương mại cổ phần với cổ phiếu được phát hành đến công chúng.
Năm tiếp theo, cổ phiếu Vietcombank chính thức gia nhập sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) với mã chứng khoán VCB. Sau hơn nửa thế kỷ hoạt động, Vietcombank đã có những đóng góp đáng kể vào sự ổn định và tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam, tạo ra tác động mạnh mẽ đối với cộng đồng tài chính khu vực và toàn cầu.
Ngày nay, Vietcombank được biết đến như một ngân hàng đa năng, hoạt động trên nhiều lĩnh vực và cung cấp đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu. Sở hữu hạ tầng kỹ thuật tiên tiến và đã thành công trong việc chuyển đổi hệ thống ngân hàng lõi (Core Banking) vào đầu năm 2020, Vietcombank tiếp tục tiên phong trong việc áp dụng công nghệ để tự động hóa các dịch vụ ngân hàng.
Với đặc điểm là một trong những ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam, trụ sở chính đặt tại Hà Nội cùng với hơn 600 chi nhánh/phòng giao dịch, 22.000 nhân viên chuyên môn và hơn 2.500 máy ATM, Vietcombank tiếp tục thể hiện sự vững mạnh của mình.
Vietcombank, với thâm niên hoạt động, đội ngũ cán bộ có năng lực cao, luôn là lựa chọn hàng đầu của cá nhân, doanh nghiệp và các tập đoàn lớn.
Các sản phẩm ngân hàng Vietcombank cung cấp
Tại Vietcombank, bạn sẽ tìm thấy sự phong phú và đa dạng trong các loại sản phẩm và dịch vụ.
Đầu tiên là dịch vụ thẻ ngân hàng, bao gồm cả thẻ tín dụng quốc tế và thẻ ghi nợ quốc tế, cùng với thẻ ghi nợ nội địa, giúp bạn có thể tiếp cận và sử dụng các dịch vụ tài chính một cách linh hoạt và tiện lợi.
- Thẻ VIETCOMBANK VIETNAM AIRLINES PLATINUM AMERICAN EXPRESS®
- Thẻ VIETCOMBANK VIETNAM AIRLINES AMERICAN EXPRESS® (THẺ BÔNG SEN VÀNG)
- Thẻ VIETCOMBANK AMERICAN EXPRESS®
- Thẻ VIETCOMBANK VISA PLATINUM
- Thẻ VIETCOMBANK VISA
- Thẻ ĐỒNG THƯƠNG HIỆU VIETCOMBANK – VIETRAVEL VISA
- Thẻ VIETCOMBANK MASTERCARD
- Thẻ VIETCOMBANK JCB
- Thẻ VIETCOMBANK UNIONPAY
- Thẻ SAIGON CENTRE – TAKASHIMAYA – VIETCOMBANK VISA
- Thẻ SAIGON CENTER – TAKASHIMAYA – VIETCOMBANK JCB
- THẺ VIETCOMBANK VISA PLATINUM DEBIT
- VIETCOMBANK VISA PLATINUM DEBIT ECARD
- THẺ VIETCOMBANK CONNECT24 VISA
- VIETCOMBANK VISA CONNECT24 ECARD
- THẺ VIETCOMBANK MASTERCARD
- THẺ VIETCOMBANK UNIONPAY
- THẺ VIETCOMBANK CASHBACK PLUS AMERICAN EXPRESS®
- THẺ GHI NỢ QUỐC TẾ LIÊN KẾT VIETCOMBANK – ĐẠI HỌC QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH VISA
- THẺ VIETCOMBANK TAKASHIMAYA VISA
Về sản phẩm gửi tiết kiệm, Vietcombank cung cấp cho khách hàng lựa chọn với các loại tiền gửi khác nhau, nhiều kỳ hạn linh hoạt, cùng hình thức nhận lãi thuận tiện. Đặc biệt, với tiện ích gửi online, bạn có thể thực hiện giao dịch mọi lúc mọi nơi chỉ qua chiếc điện thoại của mình. Các sản phẩm tiết kiệm bao gồm: tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiết kiệm tự động, tích lũy kiều hối, tiết kiệm trả lãi định kỳ, tiền gửi trực tuyến.
Về sản phẩm cho vay, Vietcombank cũng cung cấp đa dạng các gói vay để phù hợp với nhu cầu khác nhau của khách hàng: từ cho vay mua, xây sửa nhà, vay mua ô tô, cho vay cầm cố giấy tờ có giá, vay tiêu dùng không tài sản đảm bảo, vay vốn kinh doanh, cho đến vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo.
Bên cạnh đó, Vietcombank còn cung cấp các dịch vụ kiều hối, bảo hiểm, đầu tư, chuyển nhận tiền quốc tế, giúp khách hàng thực hiện các giao dịch tài chính một cách toàn diện.
Có nên gửi tiền tiết kiệm tại Vietcombank không?
Việc gửi tiền tiết kiệm tại Vietcombank hay không phụ thuộc vào một số yếu tố quan trọng mà bạn nên xem xét: