Lãi suất ngân hàng Agribank – Bảng lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm cũng như bảng lãi cho vay Agribank cũng nổi bật với các dịch vụ cho vay với các mức lãi suất cạnh tranh tháng 28/11/2023 .Hãy cùng khám phá cách tính lãi suất tiết kiệm, cũng như lãi suất cho vay tại Agribank theo bảng lãi suất mới nhất được cập nhật.
Lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy
Kì hạn | VND | USD | EUR |
---|---|---|---|
Không kỳ hạn | 0.20% | 0% | 0% |
1 Tháng | 3.00% | 0% | 0% |
2 Tháng | 3.00% | 0% | 0% |
3 Tháng | 3.30% | 0% | 0% |
4 Tháng | 3.30% | 0% | 0% |
5 Tháng | 3.30% | 0% | 0% |
6 Tháng | 4.30% | 0% | 0% |
7 Tháng | 4.30% | 0% | 0% |
8 Tháng | 4.30% | 0% | 0% |
9 Tháng | 4.30% | 0% | 0% |
10 Tháng | 4.30% | 0% | 0% |
11 Tháng | 4.30% | 0% | 0% |
12 Tháng | 5.30% | 0% | 0% |
13 Tháng | 5.30% | 0% | 0% |
15 Tháng | 5.30% | 0% | 0% |
18 Tháng | 5.30% | 0% | 0% |
24 Tháng | 5.30% | 0% | 0% |
Tiền gửi thanh toán | 0.20% | 0% | 0% |
Cách tính lãi suất tiết kiệm tại Agribank
Cách tính tiền lãi gửi tiết kiệm khá đơn giản, để biết số tiền lãi mình nhận được khi đáo hạn là bao nhiêu bạn hãy áp dụng công thức sau đây:
- Số tiền lãi = (Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số tháng gửi) / 12 tháng
- Số tiền lãi = (Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi) / 360 ngày
Lãi suất vay ngân hàng Agribank
Loại vay | Đối tượng cho vay | Hạn mức vay | Thời gian vay | Lãi suất | Mục đích vay vốn |
---|---|---|---|---|---|
Vay tín dụng tiêu dùng | Khách hàng cá nhân | Tối đa 30 triệu đồng | Tối đa 12 tháng | Theo quy định của từng kỳ | Vay tiêu dùng (mua đồ dùng, trang thiết bị gia đình, chi phí học tập, khám chữa bệnh…) |
Cho vay hạn mức quy mô nhỏ | Khách hàng cá nhân, hộ gia đình | Tối đa 300.000.000 VND (Ba trăm triệu đồng) | Ngắn, trung hạn (theo từng nhu cầu vốn cụ thể của khách hàng) | Theo quy định của từng kỳ | đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng, kinh doanh... |
Cho vay lưu vụ | Khách hàng cá nhân, hộ gia đình | Căn cứ vào nhu cầu vay, không vượt quá dư nợ của chu kỳ trước | Tối đa 12 tháng, không vượt quá thời gian còn lại của chu kỳ sản xuất tiếp theo | Theo quy định của từng kỳ | Thanh toán các chi phí nuôi trồng, chăm sóc các cây trồng, vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây công nghiệp có thu hoạch hàng năm |
Cho vay hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp theo Quyết định 68/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | khách hàng cá nhân, pháp nhân. | Mức cho vay tối đa để mua các loại máy, thiết bị theo quy định theo danh mục chủng loại máy, thiết bị sản xuất trong nước, nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố bằng 100% giá trị hàng hóa. | ngắn/trung/dài hạn | Đối với các khoản vay để mua máy, thiết bị nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp: Hỗ trợ 100% trong hai năm đầu, 50% trong năm thứ ba. | Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam mua máy, thiết bị nằm trong danh mục chủng loại máy, thiết bị sản xuất trong nước, nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố và đầu tư các dự án máy, thiết bị (bao gồm cả nhà xưởng) được thẩm định theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Cho vay ưu đãi lãi suất theo chương trình hỗ trợ các huyện nghèo tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP | khách hàng cá nhân, pháp nhân sản xuất kinh doanh trên địa bàn 64 huyện nghèo | Khách hàng vay vốn để phát triển sản xuất nông nghiệp, đầu tư cơ sở chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản được ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay. | Theo quy định của Agribank trong từng thời kỳ. | đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh trên địa bàn 64 huyện nghèo |
Cách tính lãi suất vay ngân hàng Agribank
Công thức tính lãi vay theo tháng dựa trên dư nợ gốc:
Tiền lãi = Dư nợ gốc x Lãi suất vay / Thời hạn vay
Công thức tính lãi vay ngân hàng theo tháng dựa trên dư nợ giảm dần:
- Tiền gốc phải trả hàng tháng = Số tiền vay / Số tháng vay
- Tiền lãi phải trả tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng
Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại x Lãi suất vay
- Lãi suất trên chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời điểm..
- Lãi được tính trên số ngày thực tế và cơ sở tính lãi là 365 ngày.
- Lãi suất các loại ngoại tệ khác hoặc các kỳ hạn không niêm yết, đề nghị Quý khách hàng liên hệ trực tiếp với điểm giao dịch gần nhất để biết chi tiết
Các sản phẩm ngân hàng Agribank cung cấp
Tiền gửi:
- Gửi tiền Agribank
- Vay vốn Agribank
- Thẻ Agribank Thanh toán & Chuyển tiền
- Bảo hiểm
- Ngân hàng số
Bảo hiểm:
- Bảo hiểm Agribank
- Bảo hiểm FWD
- Thẻ Agribank Mastercard Gold
- Thẻ Agribank Visa Standard
- Thẻ Agribank Visa Gold
- Thẻ Agribank Mastercard Platinum
- Thẻ Agribank JCB Gold
- Thẻ Agribank JCB Ultimate
- Thẻ Success Plus
- Thẻ Success
- Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu Visa hạng chuẩn
- Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu Visa hạng Vàng
- Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu Master Card hạng chuẩn
- Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu Master Card hạng Vàng
- Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu JCB hạng Vàng
- Thẻ Lộc Việt
Về sản phẩm gửi tiết kiệm: Có kỳ hạn
- Loại tiền gửi: VND, USD, EUR.
- Số tiền gửi tối thiểu: 1.000.000 VND, 50 USD, 50 EUR (đối với hình thức lĩnh lãi sau toàn bộ) hoặc 10.000.000 VND, 500 USD, 500 EUR (đối với hình thức lĩnh lãi trước toàn bộ/trước định kỳ/sau định kỳ).
- Kỳ hạn: Có kỳ hạn theo tháng.
- Phương thức trả lãi: Trả lãi cuối kỳ, trả lãi trước, trả lãi định kỳ hàng tháng, hàng quý hoặc bội số của 03 tháng do khách hàng đăng ký khi mở tài khoản.
- Lãi suất huy động: Lãi suất cố định theo biểu lãi suất hiện hành của Agribank.
- Quản lý biến động số dư: Khách hàng có thể sao kê giao dịch trực tiếp tại quầy giao dịch, thông tin tài khoản qua Mobile banking, Internet banking.
- Rút trước hạn: Khách hàng rút tiền tại bất kỳ thời điểm nào khi có nhu cầu.
- Hồ sơ đăng ký:
- CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực.
- Giấy gửi tiền theo mẫu quy định tại Agribank.
Về sản phẩm gửi tiết kiệm: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất thả nổi.
- Loại tiền gửi: VND, USD, EUR.
- Số tiền gửi tối thiểu: 1.000.000 VND, 100 USD, 100 EUR.
- Kỳ hạn: 06 tháng, 12 tháng, 24 tháng.
- Phương thức trả lãi: Cuối kỳ.
- Lãi suất huy động: Lãi suất thả nổi linh hoạt theo lãi suất thị trường.
- Quản lý biến động số dư: Khách hàng có thể sao kê giao dịch trực tiếp tại quầy giao dịch, thông tin tài khoản qua Mobile banking, Internet banking, ATM/CDM.
- Rút trước hạn: Khách hàng rút tiền tại bất kỳ thời điểm nào khi có nhu cầu.
- Hồ sơ đăng ký:
- CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực.
- Giấy gửi tiền theo mẫu quy định tại Agribank.
Có nên gửi tiền tiết kiệm tại Agribank không?
Quyết định gửi tiền tiết kiệm tại một ngân hàng cụ thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm lãi suất, dịch vụ khách hàng, tiện lợi và độ an toàn. Dưới đây là một số điểm cần xem xét khi đánh giá việc gửi tiền tiết kiệm tại Agribank:
Lãi suất
Dịch vụ khách hàng
Tiện lợi
Độ an toàn
Thông tin về ngân hàng Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, hay thường được gọi là Agribank, là một trong những ngân hàng quốc doanh lớn nhất tại Việt Nam. Thành lập vào ngày 26 tháng 3 năm 1988, Agribank với sứ mệnh chính là hỗ trợ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Tên đầy đủ: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
- Tên tiếng Anh: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development
- Tên giao dịch: Agribank
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 57, Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
Agribank có mạng lưới phân phối rộng khắp, với hơn 2400 chi nhánh, phòng giao dịch trên toàn quốc. Ngân hàng này cung cấp một loạt các sản phẩm và dịch vụ tài chính, bao gồm tiết kiệm, cho vay, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, dịch vụ chuyển tiền trong nước và quốc tế, bảo hiểm, và các dịch vụ ngân hàng điện tử.
Với chất lượng dịch vụ đáng tin cậy và ưu đãi lãi suất hấp dẫn, Agribank đã và đang là đối tác tài chính quen thuộc của nhiều hộ gia đình, doanh nghiệp, cũng như các dự án đầu tư quốc gia và quốc tế.
Đặc biệt, Agribank luôn không ngừng nỗ lực đổi mới, phát triển công nghệ để mang đến cho khách hàng những dịch vụ ngân hàng hiện đại, tiện ích và an toàn.