Giá lúa gạo hôm nay 26/5: Xuất khẩu gạo với nhiều điểm sáng Giá lúa gạo hôm nay 27/5: Tiếp tục giữ ổn định |
Giá lúa gạo hôm nay 28/5 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long vẫn giữ mức giá ổn định trong nhiều ngày qua. Cụ thể, tại An Giang giá lúa Đài thơm 8 có giá 6.800 – 7.000 đồng/kg; Giá lúa IR 50404 có giá 6.200 – 6.400 đồng/kg; Giá lúa OM 5451 giá 6.400 – 6.500 đồng/kg; Giá lúa OM 18 giữ mức giá 6.800 đồng/kg; Giá lúa Nhật 7.800 – 8.000 đồng/kg; Giá lúa Nàng Hoa 9 có giá 6.600 – 6.750 đồng/kg. Nếp Long An khô 7.600 – 7.800 đồng/kg; nếp An Giang 7.700 – 7.800 đồng/kg…
![]() |
Giá gạo xuất khẩu đang giữ đà tăng cao |
Với mặt hàng gạo, gạo trắng thông dụng giá 4.700 đồng/kg; Gạo Sóc thường có giá 15.000 – 16.000 đồng/kg; Gạo Nàng Hoa giá 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Thái hạt dài giá 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg; Cám có giá 8.000 – 8.500 đồng/kg.
Tại chợ lẻ, giá gạo duy trì ổn định, gạo thường còn 11.000 – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 15.000 đồng/kg; Nếp ruột 16.000 – 18.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.500 đồng/kg; Nàng Hoa 18.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 22.000 đồng/kg; Cám 7.500 – 8.000 đồng/kg; Gạo thơm Thái hạt dài duy trì 18.000 – 19.000 đồng/kg và Hương Lài 19.000 đồng/kg.
Theo đánh giá của Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá gạo xuất khẩu Việt Nam đang tăng mạnh so với cùng kỳ. Ghi nhận trong tuần cuối tháng 5/2023 này, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đã tăng lên mức cao nhất kể từ cuối tháng 4/2023, trong bối cảnh nguồn cung thấp. Gạo 5% tấm của Việt Nam được chào bán ở mức 490 – 495 USD/tấn, cao hơn so với mức 485 – 495 USD/tấn được ghi nhận vào tuần trước. Hiện nay, đối thủ cạnh tranh của gạo Việt Nam, gạo 5% tấm của Thái Lan, trong tuần này, được niêm yết ở mức giá 495 – 500 USD/tấn, thấp hơn một chút so với mức trung bình 500 USD/tấn của tuần trước.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 28/5/2023
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 |
Kg |
6.600 – 6.800 |
– |
OM 18 |
Kg |
6.600 – 6.700 |
– |
Nàng hoa 9 |
Kg |
6.600 – 6.800 |
– |
IR 504 |
Kg |
6.200 – 6.500 |
– |
OM 5451 |
Kg |
6.400 – 6.500 |
– |
Nếp Long An (khô) |
Kg |
8.600 – 8.800 |
– |
Nếp An Giang (khô) |
Kg |
8.200 – 8.400 |
– |
Gạo nguyên liệu IR 504 |
Kg |
9.600 – 9.800 |
– |
Gạo thành phẩm IR 504 |
Kg |
11.000 – 11.200 |
– |
Tấm khô IR 504 |
Kg |
9300- 9.400 |
– |
Cám khô IR 504 |
Kg |
7.350 – 7.550 |
– |
Bạn thấy bài viết này thế nào?
Nguồn: Công thương